Cơ quan ban hành | |
---|---|
Loại thủ tục | Kinh doanh |
Số hồ sơ | |
Lĩnh vực | Công khai TTHC |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Phòng Bộ phận một cửa huyện Ba Tơ |
Thời hạn giải quyết | 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan trực tiếp thực hiện | UBND huyện Ba Tơ |
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | |
Kết quả thực hiện | |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Nghị định 11/2006/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng; -Thông tư số 69/2006/TT-BVHTT ngày 28/8/2006 của Bộ Văn hóa- Thông tin hướng dẫn thực hiện một số quy định về kinh doanh vũ trường, karaoke, trò chơi điện tử. |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | |
Cơ quan được ủy quyền | |
Cơ quan phối hợp | |
Mức độ | Một phần |
Lệ phí | Không.Theo Quy định tại Thông tư số 156/TT-BTC ngày 21/9/2012 về việc mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh donh karaoke, lệ phí cấp phép kinh doanh vũ trường.Cụ thể:Mức thu lệ phí cấp kinh doanh karaoke,- Từ 01 đến 05 phòng, mức thu lệ phí là: 3.000.000đồng/giấy- Từ 06 trở lên, mức thu lệ phí là: 6.000.000đồng/giấy |
Phí | Không.Theo Quy định tại Thông tư số 156/TT-BTC ngày 21/9/2012 về việc mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh donh karaoke, lệ phí cấp phép kinh doanh vũ trường.Cụ thể:Mức thu lệ phí cấp kinh doanh karaoke,- Từ 01 đến 05 phòng, mức thu lệ phí là: 3.000.000đồng/giấy- Từ 06 trở lên, mức thu lệ phí là: 6.000.000đồng/giấy |
Văn bản quy định lệ phí | Không.Theo Quy định tại Thông tư số 156/TT-BTC ngày 21/9/2012 về việc mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh donh karaoke, lệ phí cấp phép kinh doanh vũ trường.Cụ thể:Mức thu lệ phí cấp kinh doanh karaoke,- Từ 01 đến 05 phòng, mức thu lệ phí là: 3.000.000đồng/giấy- Từ 06 trở lên, mức thu lệ phí là: 6.000.000đồng/giấy |
Tình trạng hiệu lực | Đã có hiệu lực |
Ngày có hiệu lực | Không có thông tin |
Ngày hết hiệu lực | Không có thông tin |
Phạm vi áp dụng |
Trình tự thực hiện | - Đối với tổ chức, cá nhân: + Bước 1: Nộp hồ sơ xin gia hạn Giấy phép kinh doanh Karaoke; + Bước 2: Nhận giấy biên nhận chính thức (trường hợp hồ sơ hợp lệ) hoặc sửa đổi, bổ sung đối với trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ; + Bước 3: Nhận lại đơn xin gia hạn Giấy phép kinh doanh Karaoke đã được xác nhận của Phòng Văn hoá và Thông tin. - Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: + Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ. + Bước 2: Kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận (trường hợp hồ sơ hợp lệ); hoặc trả lại hồ sơ cho tổ chức để bổ sung (trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ); + Bước 3: Xác nhận vào đơn xin gia hạn Giấy phép kinh doanh Karaoke. |
---|
Thành phần hồ sơ | - Thành phần hồ sơ bao gồm: + Đơn xin gia hạn giấy phép (theo mẫu); + Giấy xác nhận hộ liền kề (theo mẫu); + Các bản sao giấy phép đã hết hạn. - Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | ||||
---|---|---|---|---|---|
Số bộ hồ sơ | |||||
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
|
STT | Tên thủ tục hành chính | Cơ quan ban hành |
---|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
---|
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ UBND HUYỆN BA TƠ
Chịu trách nhiệm:  Văn Phòng huyện Ba Tơ
Thị trần Ba Tơ, huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi
Điện thoại:02553.863.273
Email:bato@quangngai.gov.vn