Trang thông tin điện tử

UBND HUYỆN BA TƠ

Giải quyết trợ cấp bảo trợ xã hội thường xuyên

Cơ quan ban hành
Loại thủ tục Bảo trợ xã hội
Số hồ sơ
Lĩnh vực Công khai TTHC
Cách thức thực hiện Nộp hồ sơ Trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã.
Thời hạn giải quyết Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ do cấp xã gửi, Phòng LĐTB và XH có trách nhiệm thẩm định, trình UBND cấp huyện ra quyết định cho từng trường hợp cụ thể
Đối tượng thực hiện Cá nhân, gia đình đối tượng và UBND các xã, thị trấn
Cơ quan trực tiếp thực hiện UBND huyện Ba Tơ
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ
Kết quả thực hiện
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính - Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp cho các đối tượng xã hội; - Thông tư liên tịch 24/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2010 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp cho các đối tượng xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 2 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội. - Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
Cơ quan được ủy quyền
Cơ quan phối hợp
Mức độ Một phần
Lệ phí Không
Phí Không
Văn bản quy định lệ phí Không
Tình trạng hiệu lực Đã có hiệu lực
Ngày có hiệu lực Không có thông tin
Ngày hết hiệu lực Không có thông tin
Phạm vi áp dụng
Trình tự thực hiện Bước 1: Thôn, tổ trưởng dân phố rà soát, lập danh sách các đối tượng thuộc diện được hưởng chính sách trợ giúp bảo trợ xã hội thường xuyên gửi về UBND cấp xã. Bước 2: UBND cấp xã mời đối tượng thuộc diện hướng dẫn lập hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đề nghị của đối tượng, xong chuyển hồ sơ về cho thôn, tổ dân phố họp xét và xác nhận vào đơn. Bước 3: UBND cấp xã có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, tổ chức họp hội đồng xét duyệt, trường hợp xét thấy đủ tiêu chuẩn thì niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng của xã, phường (nếu có) về trích yếu lý lịch của đối tượng, nội dung, chế độ trợ cấp đề nghị được hưởng. Bước 4: Sau 30 ngày kể từ ngày niêm yết công khai, nếu không có ý kiến thắc mắc, khiếu nại thì UBND cấp xã hoàn thiện hồ sơ của đối tượng theo quy định gửi về Phòng LĐTB và XH. Bước 5: Phòng LĐTB và XH xem xét, kiểm tra trình UBND cấp huyện xem xét và ra Quyết định cho đối tượng được hưởng bảo trợ xã hội thường xuyên.
Thành phần hồ sơ - Thành phần hồ sơ bao gồm: + Đơn đề nghị của đối tượng hoặc gia đình, người thân, người giám hộ có đề nghị của Trưởng thôn, tổ trưởng dân phố và UBND cấp xã, phường nơi đối tượng cư trú (mẫu số 1 Thông tư 24); người cao tuổi ( mẫu số 01 thông tư 17). + Sơ yếu lý lịch của đối tượng hưởng trợ cấp, có xác nhận của UBND cấp xã, phường; + Văn bản xác nhận của cơ quan y tế tuyến huyện trở lên về tình trạng tàn tật đối với người tàn tật (nếu có), người tâm thần, người nhiễm HIV/AIDS; + Biên bản của Hội đồng xét duyệt cấp xã (mẫu số 4 thông tư 24). + Văn bản kết luận của Hội đồng xét duyệt cấp xã đối với những trường hợp có ý kiến thắc mắc, khiếu nại, tố cáo sau khi đã niêm yết công khai. Đối với trường hợp nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi ngoài hồ sơ nêu trên còn có: + Đơn của người nhận nuôi có ý kiến đồng ý cho nhận nuôi của người giám hộ hoặc người đang nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi; trường hợp trẻ em từ đủ 9 tuổi trở lên phải được sự đồng ý của trẻ em trong văn bản này (mẫu số 3 thông tư 24); + Xác nhận của trưởng thôn và ý kiến chấp thuận của UBND cấp xã nơi trẻ em sinh sống; + Bản sao giấy khai sinh; sơ yếu lý lịch của trẻ em; + Sơ yếu lý lịch của cá nhân hoặc chủ hộ gia đình nhận nuôi dưỡng trẻ em có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú, kè;m theo bản sao công chứng giấy chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu có công chứng. - Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Số bộ hồ sơ
Mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản quy định
STT Tên thủ tục hành chính Cơ quan ban hành
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC

Kết quả giải quyết hồ sơ